KHGD trường NYT

admin Tác giả admin 06/11/2024 671 phút đọc

           SỞ GD& ĐT NGHỆ AN           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

     Số 90 /KH-THPT NYT 2024                       Yên Thành., ngày 17 tháng 9 năm 2024 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 

Năm học 2024-2025

 

  1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 - Chương trình Giáo dục phổ thông2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 13/2022/TT-BGD&ĐT ngày 03/8/2022 sửa đổi bổ sung một số nội dung trong Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT về  đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ và trung học phổ thông theo CT 2018;

 

- Căn cứ Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học (GDTrH) năm học 2024-2025 và Chỉ thị về triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 202 4 -202 5 trên địa bàn  tỉnh Nghệ An của UBND tỉnh;

 

- Căn cứ Quyết định số 2045/QĐ-BGDĐT ngày 01/8/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

 

- Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện KHGD của nhà trường, tổ CM và KHGD của giáo viên;

 - Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/7/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

- Công văn số 5636/ BGDĐT-GDTrH ngày 10/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v xây dựng kế hoạch dạy học môn KHTN, lịch sử, địa lý và hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp;

- Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành khung thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và GDTX.

- Công văn số 1888 /SGD&ĐT-GDTrH ngày 26  tháng 8 năm 2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;

- Công văn số 1896 /SGD&ĐT-GDTrH ngày 27  tháng 8 năm 2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học năm học 2024 – 2025 ; 

- Công văn số 1887/SGD&ĐT-KTKĐCLGD ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong các cơ sở GDPT;

- Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 – 2025.

      Trường THPT Nam Yên Thành xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025 như sau:

                                                                                                                              

 

  1. ĐẶC   ĐIỂM   TÌNH   HÌNH,   ĐIỀU   KIỆN   THỰC   HIỆN   CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC

  2. Đặc   điểm   tình   hình   kinh   tế,   văn   hóa,      hội,   giáo   dục   địa   phương 

Đời   sống   kinh   tế   -      hội   của   đại   bộ   phận   nhân   dân   trong vùng tuyển sinh   đã   từng   bước   ổn định, đời sống phần lớn nhân dân được cải thiện và tiến bộ, hầu hết cha mẹ học sinh   đã      sự   đầu      thích   đáng   cho   việc   học   tập   của   con   em,   đồng   thuận      ủng   hộ các   hoạt   động   của   nhà   trường,   đa   số   học   sinh   phối   hợp   tốt   trong   việc   giáo   dục   học sinh. 

Nhà   trường   nhận   được   sự   quan   tâm,   hỗ   trợ   của   cấp   ủy   Đảng,   chính   quyền   địa phương và Sở GDĐT về mọi mặt, nhờ đó nhà trường tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.

Tuy nhiên, vẫn còn những gia đình học sinh có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, một số phụ huynh chưa thực   sự   quan tâm   nhiều đến việc học   tập của con em; mặt trái của kinh tế thị trường,  xu hướng chọn ngành nghề,  các hiện tượng tiêu cực của xã hội ảnh hưởng xấu, có nguy      xâm   nhập   vào   học   đường.   Những   đặc   điểm   đó   đã      những   tác   động   không nhỏ đến chất lượng giáo dục của nhà trường.

  1. Đặc   điểm   nhà   trường năm học 2024-2025 

-   Học   sinh:

Khối

Số lớp

Số HS 

10

8

366 

11

8

334 

12

8

312 

Tổng

24

1012

-   Đội   ngũ   cán   bộ   quản      (CBQL)      giáo   viên , nhân viên :

 

Số lượng

GVG

Ths

CBQL

3

3

3

Nhân viên

4

 

 

GV Toán

7

1

1

GV Văn

7

2

1

GV NN

6

2

 

GV Lý

6

3

2

GV Hóa

5

2

1

GV Sinh

3

1

 

GV Sử

4

1

1

GV Địa

4

2

 

GV KT&PL

2

 

 

GV QP

2

 

 

GV TD

4

2

 

GV CN

1

 

 

GV Tin

2

 

 

Tổng

60

19

8

-      sở   vật   chất,   thiết   bị   dạy học: 

Nhà trường có 24 phòng học kiên cố, 19 phòng  được trang bị Ti vi thông minh phục vụ việc dạy học; có 08 phòng học bộ môn, 01 phòng truyền thống, 01 phòng tư vấn học sinh, và đầy đủ sân chơi bãi tập phục vụ các môn học ngoài trời. Thư   viện   viện   nhà   trường   đạt   chuẩn,   khá   đầy   đủ   các   loại   sách,   tài   liệu   phục   vụ   cho học sinh học tập và nghiên cứu của giáo viên.

Có đủ thiết bị theo danh mục   tối thiểu đảm   bảo   quy   định của   Bộ   GDĐT   thục hiện   Chương   trình   GDPT   2018;      gần   50   máy   tính   được   kết   nối   internet   phục   vụ dạy học, quản lí và công tác hành chính.

  1. Điểm   mạnh 

Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy học chính khóa và tổ chức các hoạt động giáo dục; trang thiết bị dạy học trong nhà trường cơ bản đáp ứng tối thiểu yêu cầu của việc dạy   học trên lớp và phục vụ cho việc ứng dụng CNTT, đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá (KTĐG).

Đội ngũ giáo viên, CBQL cơ bản ổn định, đạt chuẩn đào tạo; hầu hết CBGVNV đều có tinh thần trách nhiệm với công việc, tâm huyết với nghề, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực CNTT   tốt, đáp ứng được yêu cầu cho hoạt động dạy   học của   nhà   trường trong tình hình mới.

Đa số học sinh là con em nông dân, hiền lành, có tinh thần tự giác, chăm ngoan      ý   thức   tự   lực   vươn   lên   trong   học   tập      rèn   luyện;   hầu   hết   phụ   huynh   học sinh đồng thuận, hỗ trợ và phối hợp tốt với nhà trường trong giáo dục học sinh.

  1. Điểm   yếu 

Một số phòng học bộ môn, thiết   bị   dạy   học   mới   chưa      nên   ảnh   hưởng   đến   việc   dạy học chương trình GDPT 2018.

Một số ít giáo viên còn ngại vượt khó, chưa chú trọng trau dồi chuyên môn nghiệp   vụ,   chưa   chú   trọng   việc   đổi   mới   phương   pháp   dạy   học   (PPDH)      ứng   dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học.

Chất lượng dạy   học, thi tốt nghiệp THPT   còn thấp. Vẫn còn một số học sinh còn ham chơi, chưa chăm học, ý thức học tập và rèn luyện chưa cao. 

  1. Kết   quả   nổi   bật   trong   năm học   2023- 2024 

  2. Kết   quả   xếp loại   hai   mặt   giáo   dục      các   cuộc   thi   năm   học   trước 1 

STT

 

Nội dung

 

Tổng số

 

Chia ra theo khối

 

Lớp 10

 

Lớp 11

 

Lớp 12

 

I

 

Số học sinh chia theo kết quả rèn luyện

 

957

 

335

 

315

 

307

 

1

 

Tốt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

75.54%

 

77.01%

 

73.97%

 

93.16%

 

2

 

Khá (tỷ lệ so với Tổng số)

 

20.31%

 

20.00%

 

20.63%

 

5.54%

 

3

 

Đạt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

4.15%

 

2.99%

 

5.40%

 

1.30%

 

4

 

Chưa đạt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

II

 

Số học sinh chia theo kết quả học tập

 

958

 

335

 

316

 

307

 

1

 

Tốt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

16.13%

 

14.03%

 

18.35%

 

28.66%

 

2

 

Khá (tỷ lệ so với Tổng số)

 

48.08%

 

48.96%

 

47.15%

 

63.19%

 

3

 

Đạt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

32.57%

 

34.03%

 

31.01%

 

7.49%

 

4

 

Chưa đạt (tỷ lệ so với Tổng số)

 

3.23%

 

2.99%

 

3.48%

 

0.65%

 

III

 

Tổng hợp kết quả cuối năm

 

959

 

336

 

316

 

307

 

1

 

Lên lớp(tỷ lệ so với tổng số)

 

96.63%

 

96.73%

 

96.52%

 

100.00%

 

a

 

Học sinh Xuất sắc (tỷ lệ so với Tổng số)

 

0.92%

 

1.49%

 

0.32%

 

28.66%

 

b

 

Học sinh Giỏi (tỷ lệ so với Tổng số)

 

15.03%

 

12.20%

 

18.04%

 

63.19%

 

2

 

Thi lại (tỷ lệ so với tổng số)

 

3.07%

 

2.98%

 

3.16%

 

0.00%

 

3

 

Lưu ban (tỷ lệ so với tổng số)

 

3.22%

 

2.98%

 

3.48%

 

0.00%

 

4

 

Chuyển trường đến / đi (tỷ lệ so với tổng số)

 

0.46%

 

0.30%

 

0.63%

 

0.65%

 

5

 

Bị đuổi học (tỷ lệ so với tổng số)

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

6

 

Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm (tỷ lệ so với tổng số)

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

0.00%

 

IV

 

Học sinh đạt các giải các kỳ thi học sinh giỏi

 

6

 

0

 

0

 

6

 

1

 

Cấp tỉnh/ thành phố

 

6

 

0

 

0

 

6

 

2

 

Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế

 

0

 

0

 

0

 

0

 

V

 

Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp

 

307

 

0

 

0

 

307

 

VI

 

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp

 

307

 

0

 

0

 

307

 

1

 

Giỏi (tỷ lệ so với tổng số)

 

17 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Khá (tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Trung bình (tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

 

Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng 

 

34

 

 

 

 

 

10,1% 

 

VIII

 

Số học sinh nữ

 

509

 

171

 

171

 

167

 

IX

 

Số học sinh dân tộc thiểu số

 

3

 

0

 

3

 

0

 

    1   HSG tỉnh N gữ văn đạt   :   01 Ba; Sinh :   01   Ba;   NN: 1 KK; Hoá: 1 KK ; TD: 1 nhất; 1 HS đạt giải âm nhạc 

       GVDG tỉnh: 10 

     TN 2025: Đậu 100%, Văn tăng 22 bậc, các môn vượt điểm đăng ký ĐBCL: Văn, Sử, Địa, Hóa;  Lý

 

  1. Về      nhân   (CB,   GV,   NV) 

  •    12   sáng   kiến   được   công   nhận   bậc 4 

  • 10   GV   tham   gia   dự   thi      đều   đạt   danh   hiệu   GVG   cấp   tỉnh 

  • 59      nhân   được   công   nhận   LĐTT. 

  • 12      nhân   được   công   nhận   CSTĐCS. 


 

  • 01      nhân   được      Sở   Giáo   dục   tặng   Giấy   khen. 

  • 01      nhân   UBND   tỉnh   tặng   Bằng   khen. 

  • 01      nhân   được   Bộ trưởng Bộ GD&ĐT  tặng   tặng   Bằng   khen. 

C. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

I. Mục tiêu chung

Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với lớp 10,11, 12; bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học, tăng cường đổi mới phương pháp dạy học và  kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học;

 

- Tiếp tục thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học phổ thông;

 

- Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường;  

 

- Xây dựng môi trường giáo dục an toàn; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

 

 

II. Mục tiêu cụ thể

1. 1. Công tác quản lý , quản trị trường học 

- Mục tiêu: 

Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm giải trình việc thực hiện nhiệm vụ khi xã hội và cấp trên kiểm tra, giám sát. Phát huy trách nhiệm người đứng đầu trong đơn vị.

- Chỉ tiêu:

+ 100% CBQL do Giám đốc Sở GDĐT đánh giá đạt loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ 100 % Viên chức do Hiệu trưởng đánh giá đạt từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ

- Mục tiêu:

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tập trung phát triển đội ngũ về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch theo phát triển năng lực học sinh; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp. 

- Chỉ tiêu:

+ Có  15 SKKN đạt cấp ngành (có ít nhất 02 SKKN đạt loại A); 

+ Có  12 CSTĐ cấp cơ sở,  01 CSTĐ cấp tỉnh; 

2 0 giáo viên giáo viên dạy giỏi cấp trường; 

+  1 5 GVCN giỏi cấp trường.

+ 100% CBGV được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của Sở

1.3. Thực hiện các cuộc vận động, giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống 

- Mục tiêu: 

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả, sáng tạo cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Triển khai đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước và các văn bản liên quan trong ngành giáo dục. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện địa phương, gắn với việc đổi mới giáo dục nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về chất lượng giáo dục của nhà trường. 

- Chỉ tiêu:

+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các cuộc vận động. 

+ Mỗi bộ môn tổ chức ít nhất  02 buổi ngoại khóa hoặc HĐHN trải nghiệm sáng tạo trong năm học. 

- Mỗi tháng tổ chức 1 tiết báo cáo chuyên đề thời sự phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường.

1.4. Đổi mới phương pháp dạy học

- Mục tiêu:

Thực hiện có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỷ thuật dạy học tích cực; Đổi mới nội dung, phương thức kiểm tra, đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; Nâng cao chất lượng dạy học thực hành, thí nghiệm, dạy học ngoại ngữ, dạy học qua di sản,...; Tăng cường kỹ năng thí nghiệm, thực hành, vận dụng kiến thức, kỷ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; Đa dạng hóa các hình thức học tập, nghiên cứu khoa học cho học sinh.

- Chỉ tiêu:

+ 100% giáo viên có ứng dụng CNTT vào bài giảng.

+ 100% giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.

Mỗi môn học tổ chức được ít nhất 01 dự án học tập

 

+ các môn học Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, mỗi môn xây dựng ít nhất 01 bài học theo chủ đề STEM

 

+ Mỗi nhóm CM có 01 dự án KHKT cấp trường

 

+ Mỗi môn có ít nhất 4 bài học được nghiên cứu

 

1. 5. Nâng cao chất lượng dạy học 

* Mục tiêu:  Nâng cao phẩm chất năng lực toàn diện học sinh tăng cường bồi dưỡng HS mũi nhọn

* Chỉ tiêu:

- Về k ết quả  đánh giá học  tập và rèn luyện đối với học sinh lớp 10, 11, 12 :

Đánh giá vể rèn luyện

 

Đánh giá vể học tập 

Tốt

 

80 %

 

Tốt

 

1 0 %

 

Khá

 

19 %

 

Khá

 

5 5 %

 

Đạt

 

1%

 

Đạt 

34 %

 

Chưa đạt

 

0

 

Chưa đạt 

1 %

 

Mỗi môn có ít nhất 01  đậu HS giỏi tỉnh (trong tổng hs dự thi); 

        - Thi sáng tạo KH-KT cấp tỉnh: có 01 dự án tham gia và đạt từ giải 3 trở lên

- Công tác ĐBCL thi TN 2025:  Tốt nghiệp đậu 100%; Có 15 học sinh thi TN THPT quốc gia có tổng điểm 3 môn từ 27 điểm trở lên;  tỉ lệ trúng tuyển vào ĐH, CĐ : trên 60% tổng số HS đăng ký. Có từ 01 em đạt điểm cao được UBND tỉnh khen thưởng 

 

NĂM HỌC 2023-2024

NĂM HỌC 2024-2025

GHI CHÚ

MÔN

ĐIỂM TB THI/ĐIỂM ĐK 

XẾP THỨ

ĐIỂM TB

XẾP THỨ

 

Toán

6.1 

57 

 

 

 

Văn

8.2 

39 

 

 

 

6.64 

52 

 

 

 

Hóa

7.2 

39 

 

 

 

Sinh

6.41 

41 

 

 

 

Sử

6.76 

55 

 

 

 

Địa

7.47 

36 

 

 

 

KT&PL

7.88 

66 

 

 

 

NN

4.82

55

 

 

 

Trường

6.79

55

 

39

 

1.6. Lao động, hướng nghiệp, phân luồng

* Mục tiêu: Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp, đẩy mạnh  công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh sau tốt nghiệp trung học phổ thông. Nâng cao chất lượng công tác phân luồng, hướng nghiệp và mô hình thí điểm học THPT - TCN. 

* Chỉ tiêu:

- Duy trì 100% học sinh dự thi  T N TH PT.

- Trường đạt tiêu chuẩn “Xanh - Sạch - Đẹp”.

1.7. Giáo dục thể chất, y tế học đường

* Mục tiêu: Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; chú trọng giáo dục kỹ năng sống và ý thức chấp hành pháp luật cho học sinh. 

* Chỉ tiêu:

- 100% HS tham gia Bảo hiểm y tế; 

- Tham gia đầy đủ các giải TDTT do cấp trên tổ chức và có giải cao.

1.8. Giáo dục Quốc phòng An ninh; An ninh trật tự, an toàn giao thông, ngăn ngừa tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ

* Mục tiêu: Thực hiện tốt kế hoạch GDQP-AN; tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể, tuyên truyền, ký cam kết về an toàn giao thông và các tệ nạn xã hội. 

* Chỉ tiêu:

- Không có học sinh: vi phạm pháp luật, vi phạm tệ nạn xã hội, bị đuối nước, bị tai nạn giao thông, vi phạm bạo lực học đường; 

- 100% giáo viên và học sinh ký cam kết và thực hiện tốt ATGT, nội quy nhà trường. 

1.9. Cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị trường học, phòng bộ môn 

*. Mục tiêu: Đảm bảo CSVC phục vụ dạy và học; thư viện nhiều tài liệu; xây dựng thư viện hs ngày càng phong phú, các phòng bộ môn, thực hành, thí nghiệm sắp xếp khoa học, sử dụng tối đa. 

*. Chỉ tiêu:

- 80% học sinh có thẻ thư viện và thực hiện mượn trả sách đúng quy định. 

- Phòng thực hành sử dụng tối đa công suất. 

- Thư viện đạt thư viện tốt. 

1.10. Công tác tài trợ giáo dục 

*. Mục tiêu: Huy động được nhiều nguồn nhân lực, vật lực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học; tăng cường vật chất, thiết bị dạy học, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp; nâng cao các tiêu chí của trường Chuẩn Quốc gia, thực hiện tốt cải tiến chất lượng. 

*. Chỉ tiêu:

- 100% học sinh có hoàn cảnh khó khăn đều được hỗ trợ kinh phí để đảm bảo điều kiện học tập, không bỏ học.

- Trên 90% gia đình học sinh tham gia ủng hộ nguồn vật lực, tài chính xây dựng nhà trường;

- Công tác vận động tài trợ đảm bảo thực hiện đúng tinh thần, mục đích và quy định.

1.11. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục

*. Mục tiêu: Tập trung mọi nguồn lực để tăng cường vật chất, thiết bị dạy học, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp; Giữ vững, nâng cao các tiêu chí của trường Chuẩn Quốc gia, chuẩn KĐCLGD nhằm hướng đến không ngừng thực hiện tốt cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường. 

*. Chỉ tiêu:

- Xây dựng các tiêu chỉ Trường được KĐCLGD mức độ 3, đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2.

1.12. Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 

*. Mục tiêu: Thực hiện tốt luật phòng, chống tham nhũng. 

*. Chỉ tiêu: Dự kiến kết quả đạt được 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm luật phòng, chống tham nhũng. 

1.13. Công tác tham mưu phối hợp

*. Mục tiêu: Tăng cường phối hợp với các địa phương, Đoàn thanh niên, Hội chữ thập đỏ, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.

*. Chỉ tiêu: Dự kiến kết quả đạt được Thành lập thêm 03 câu lạc bộ hoạt động thường xuyên trong nhà trường. 

1.14. Quy định thời gian học:

-Ngày tựu trường: 26/8/2024

- Học kì I bắt đầu từ ngày 06/09/2024, kết thúc trước ngày 18/01/2025.

+ Kiểm tra giữa HK1: tuần 8,9

+ Kiểm tra cuối HK1: tuần 17,18

- Học kì II bắt đầu từ ngày 19/01/2025, hoàn thành chương trình giáo dục trước ngày 25/5/2024.

+ Kiểm tra giữa HK2: tuần 26,27

+ Kiểm tra cuối HK2: tuần 33,34

- Tổ chức kiểm tra định kỳ tập trung các môn: Toán, Văn, NN, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, KT&PL.

Lưu ý: Tùy diễn biến tình hình thực tế, thời gian này có thể điều chỉnh.

 

   D. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

I. NHIỆM VỤ 

1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định

a) Xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục: Theo cv 1654 của sở GD&ĐT Nghệ An 

Khung Chương trình các môn học khối 10,11,12  theo Chương trình GDPT 2018

N ội dung giáo dục 

Số tiết/năm học/lớp 10 

Số tiết/năm học/lớp 11 

Số tiết/năm học/lớp 12 

Môn học bắt buộc 

Ngữ văn 

105 

105 

105 

Toán 

105 

105 

105 

Ngoại ngữ 1 

105 

105 

105 

Lịch sử 

52 

52 

52 

Giáo dục thể chất 

70 

70 

70 

Giáo dục quốc phòng và an ninh 

35 

35 

35 

Môn học lựa chọn 

Địa lí 

70 

70 

70 

Giáo dục kinh tế và pháp luật 

70 

70 

70 

Vật lí 

70 

70 

70 

Hoá học 

70 

70 

70 

Sinh học 

70 

70 

70 

Công nghệ 

70 

70 

70 

Tin học 

70 

70 

70 

Âm nhạc 

70 

70 

70 

Mĩ thuật  

70 

70 

70 

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) 

105 

105 

105 

Hoạt động giáo dục bắt buộc 

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 

105 

105 

105 

Nội dung giáo dục của địa phương 

35 

35 

35 

Môn học tự chọn 

 

 

Tiếng dân tộc thiểu số 

105 

105 

105 

Ngoại ngữ 2 

105 

105 

105 

Tổng số tiết học/năm học  (không kể các môn học tự chọn) 

997 

997 

997 

Số tiết học trung bình/tuần  

28,5 

28,5 

28,5 

 

 

 Kế hoạch giáo dục từng môn học ( Phụ lục 1 kèm theo )

 Kế hoạch hoạt động giáo dục ( Phụ lục 2 kèm theo )

- Căn cứ tình hình thực tiễn và kết quả lựa chọn theo nguyện vọng của học sinh, năm học 2024-2025 khối 10, 11, 12 được tổ chức thành các lớp với các môn, tổ hợp môn như sau:

LỚP

MÔN HỌC BẮT BUỘC

MÔN HỌC LỰA CHỌN

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

12A1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

12A2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

12A3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Hóa học, Sinh học

12A4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Hóa học, Sinh học

12C1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, CN(CN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

12C2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, CN(CN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

12C3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

12C4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

 

LỚP

MÔN HỌC BẮT BUỘC

MÔN HỌC LỰA CHỌN

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

11A1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

11A2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

11A3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

11A4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

11C1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

 

LỚP

MÔN HỌC BẮT BUỘC

MÔN HỌC LỰA CHỌN

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

10A1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

100A2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

10A3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

10A4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

10C1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

 

 

 

LỚP

MÔN HỌC BẮT BUỘC

MÔN HỌC LỰA CHỌN

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

11A1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

11A2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

11A3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Hóa học, Sinh học

11A4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Hóa học, Sinh học

11C1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, CN(CN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, CN(CN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

11C4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

 

LỚP

MÔN HỌC BẮT BUỘC

MÔN HỌC LỰA CHỌN

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

10A1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

10A2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin hoc

Toán, Vật lí, Hóa học

10A3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

10A4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Vật lí, Hóa học, Sinh học, CN(CN)

Toán, Hóa học, Sinh học

10C1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Vật lí, Tin

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C3

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

10C4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GDTC, QPAN, Lịch sử 

Địa lí, GDKT-PL, Hóa học, CN(NN)

Văn, Lịch sử, Địa lí

 

- Hoạt động Trải nghiệm –Hường nghiệp: 105 tiết/lớp ( Có KH cụ thể kèm theo)

- Nội dung GD địa phương: 35 tiết/ lớp ( Có KH kèm theo)

- Kế Hoạch giáo dục từng bộ môn

b) Lựa chọn Sách giáo khoa: 

 

TT

Môn

Lớp

Bộ sách đề nghị sử dụng

Nhà xuất bản

1

Toán 

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

2

Ngữ văn

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

3

Tiếng Anh

10,11,12

Global Succes

NXB GDVN 

4

GDTC

Bóng chuyền

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

Cầu lông

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

Bóng đá

1 0,11, 12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

Đá cầu

1 2 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

1 0,11 

Cánh Diều 

NXB ĐHSP, NXB ĐH Huế, NXB ĐHSP TPHCM 

5

GDQP

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

6

Vật lý

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

7

Hóa học

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

8

Sinh học

1 2 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

1 0,11 

Cánh Diều 

NXB ĐHSP, NXB ĐH Huế, NXB ĐHSP TPHCM 

9

Lịch sử

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

10

Địa lý

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

11

Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

12

Tin học

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

13

Công nghệ Công nghiệp

1 0,11,12 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

14

Công nghệ Nông nghiệp

1 1,  1 2 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

1 0 

Cánh Diều 

NXB ĐHSP, NXB ĐH Huế, NXB ĐHSP TPHCM 

15

Hoạt động TN-HN

12 

Cánh diều 

NXB ĐHSP, NXB ĐH Huế, NXB ĐHSP TPHCM 

10, 11 

Kết nối tri thức với cuộc sống 

NXB GDVN 

16

Giáo dục địa phương

10,11,12 

Tài liệu của Sở GD&ĐT ban hành 

 

 

b) Tổ chức thực hiện:

- Đối với BGH xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình: phân công chuyên môn, phân công kiêm nhiệm, cân đối mặt bằng lao động, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn; 

- Đối với tổ chuyên môn: Căn cứ khung phân phối chương trình giáo dục hiện hành của Bộ Giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn để xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn phù hợp với điều kiện thực tiễn,  trình BGH duyệt để ban hành; Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng theo phẩm chất phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.

( Phụ lục kèm theo) 

- Đối với giáo viên: Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân để thực hiện kế hoạch giáo dục; 

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần).

2. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập

2.1. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi

a) Xây dựng nội dung 

+ Nội dung/chủ đề:

-Các tổ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh giỏi (BD HSG) cấp trường khối 10, 11 và cấp Tỉnh khối 12 năm học 2024-2025 đối với 10 bộ môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Văn, Sử, Địa, Anh, KT&PL.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, triển khai, hướng dẫn trước hội đồng sư phạm của nhà trường.

-Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thống nhất các nội dung bồi dưỡng. Giáo viên giảng dạy tiến hành bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho học sinh phù hợp cấu trúc đề thi do sở ban hành.

-Tổ, nhóm có kế hoạch theo dõi, giám sát việc bồi dưỡng học sinh giỏi ở các tổ, nhóm, có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thi thử nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn.

+ Yêu cầu cần đạt:

- Tổ chuyên môn, giáo viên trực tiếp dạy bồi dưỡng xây dựng chương trình bồi dưỡng và tài liệu dạy học sao cho có hiệu quả, phù hợp với đối tượng, phù hợp với cấu trúc đề thi, có lộ trình đảm bảo kiến thức đầy đủ, đáp ứng được kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh khối 12 năm học 2024-2025.

- Giáo viên bồi dưỡng đội tuyển phải có kế hoạch, chương trình, bài giảng cụ thể cho từng buổi học và cho cả quá trình bồi dưỡng.

-Giáo viên và học sinh thực hiện nghiêm túc, thống nhất kế hoạch đã được xây dựng. Học sinh tham dự các kỳ thi đạt kết quả tốt.

Việc bồi dưỡng phải đúng trọng tâm, nội dung, kiến thức, dựa vào hướng dẫn BD HSG của Sở GD&ĐT ban hành đầu năm đối với tất cả các bộ môn để đạt hiệu quả cao nhất.

-Cuối mỗi năm học các tổ chuyên môn tiến hành tuyển chọn các em có năng khiếu và thành lập đội tuyển chuẩn bị cho kỳ thi học sinh giỏi của năm học tiếp theo.

+ Thời lượng

-Đối với việc BD HGG cấp trường khối 10,11: Xây dựng ít nhất 5 buổi/môn.

-Đối với việc BD HSG cấp Tỉnh khối 12: Xây dựng ít nhất 15 buổi/môn.

-Ngoài thời lượng, số buổi nhà trường giao thì giáo viên trực tiếp bồi dưỡng có thể chủ động tự bố trí để bổ sung, tăng cường thêm kiến thức cho các em học sinh để các em có kiến thức vững vàng nhất.

+ Hình thức tổ chức

-Đối với việc BD HGG cấp trường khối 10, 11: Nhà trường bố trí giáo viên bồi dưỡng vào học kỳ 2 và thi chọn học sinh giỏi cấp trường vào cuối kỳ 2.

-Đối với việc BD HSG cấp Tỉnh khối 12 (tổ chức vào tháng 10/2024): Nhà trường bố trí giáo viên bồi dưỡng từ năm học 2023-2024.

-Ngoài các buổi dược bố trí trên lịch, nhà trường khuyến khích giáo viên bồi dưỡng tăng cường, nâng cao kiến thức cho các em học sinh.

-Bồi dưỡng nâng cao ở lớp, cho các em thực hành giải trên internet ở phòng máy hoặc thư viện học sinh.

-Tăng cường nâng cao nhận thức cho các cấp quản lý, phối hợp tốt giữa giáo viên và cha mẹ học sinh về việc tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi nhằm nâng cao chất lượng trong việc BD HSG.

(Phụ lục chi tiết kèm theo: Kế hoạch giáo dục các môn có thi học sinh giỏi của tổ/nhóm)

b) Tổ chức thực hiện

+ Ban giám hiệu: 

- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các tổ chuyên môn triển khai thực hiện. 

- Chỉ đạo xếp thời khóa biểu cho giáo viên lên lớp bồi dưỡng học sinh khá, giỏi. 

- Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi và xét duyệt kết quả thi theo quy định. 

- Tổ chức thi, tổng hợp kết quả, chọn thí sinh tiếp tục bồi dưỡng thi lập đội tuyển dự thi cấp tỉnh. 

+ Tổ chuyên môn 

- Triển khai, chỉ đạo thực hiện kế hoạch. Chỉ đạo các giáo viên xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng. 

- Nhóm bộ môn sinh hoạt chuyên môn bàn về nội dung, phương pháp dạy HSG nhất là những vấn đề khó hoặc còn gây nhiều tranh cãi. (Thực hiện ít nhất 2 chuyên đề trong năm của từng tổ, nhóm). 

- Tham mưu tích cực với Ban giám hiệu về kế hoạch bồi dưỡng, công tác chọn đội tuyển dự thi cấp tỉnh thông qua các kỳ khảo sát chất lượng các vòng. 

- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện ôn tập của giáo viên. 

- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên hướng dẫn học sinh ôn luyện tham gia dự thi. 

- Nộp danh sách đăng kí dự thi của thí sinh theo đúng quy định. 

 + Giáo viên bộ môn: 

- Giáo viên giảng dạy tự lựa chọn học sinh để bồi dưỡng; chủ động đăng ký lịch bồi dưỡng với bộ phận xếp TKB, ngoài ra có thể tự bố trí thời gian bồi dưỡng thêm cho học sinh. 

- Xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng phù hợp với đối tượng học sinh. 

- Nghiêm túc thực hiện viêc ôn luyện cho học sinh theo đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. 

+ Giáo viên chủ nhiệm:  

Giáo viên chủ nhiệm các lớp có học sinh tham gia ôn luyện, cần tạo điều kiện cho các em ôn tập, giảm các hoạt động khác nếu trùng lịch ôn của học sinh; Đôn đốc, động viên các em ôn tập để đạt kết quả cao nhất. 

(Phụ lục chi tiết kèm theo: Kế hoạch giáo dục của các bộ môn)

2.2. Thực hiện phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, học sinh khuyết tật thuộc diện hòa nhập 

a) Xây dựng nội dung 

+ Nội dung/chủ đề:

-Hiện tại nhà trường có 02 em học sinh thuộc diện hòa nhập (ở lớp 11C4)

-Tập trung những kiến thức còn thiếu hụt, những kỹ năng còn yếu của học sinh từ những học kỳ, năm học trước. Củng cố, ôn tập, hệ thống hoá, khắc sâu những kiến thức đã học để học sinh nắm vững kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học đã quy định. 

+ Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS khuyết tật được hưởng quyền học tập bình đẳng như những người học khác; 

- Tạo điều kiện và cơ hội cho người khuyết tật học văn hóa, học nghề, phục hồi chức năng và phát triển khả năng của bản thân để hòa nhập cộng đồng; 

- Huy động và tiếp nhận người khuyết tật đến học; 

- Xây dựng cơ sở vật chất, tạo cơ hội và điều kiện cho trẻ khuyết tật, được tham gia các hoạt động hòa nhập với cộng đồng; 

- Xây dựng kế hoạch hoạt động, đội ngũ giáo viên, để giúp hỗ trợ cho trẻ khuyết tật theo học ở các lớp; 

- Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và các lực lượng cộng đồng để chăm sóc, giáo dục cho học sinh khuyết tật; 

+ Thời lượng: Các tổ nhóm xây dựng kế hoạch phụ đạo theo tháng, bám sát học sinh thuộc diện hòa nhập. Trong tháng giúp đỡ học sinh bù đắp, hòa nhập với các bạn trong lớp, bù đắp kiến thức cơ bản cho học sinh.

+ Hình thức tổ chức:

-Giáo viên chú trọng giáo dục kỹ năng cho học sinh: kỹ năng sống, kỹ năng nhận thức, kỹ năng xã hội... và đánh giá mức độ tiến bộ của học sinh.

-Hình thức kiểm tra: làm bài tập, trao đổi, phỏng vấn, quan sát, theo dõi đánh giá.

b) Tổ chức thực hiện

+ Đối với BGH nhà trường:

- Triển khai kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật tới toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong việc thực hiện giáo dục trẻ khuyết tật. 

- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tham gia quá trình giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập. 

- Tạo điều kiện tốt nhất về cơ CSVC, đồ dùng dạy học, phương tiện hỗ trợ cho những lớp có HS khuyết tật. 

- Thường xuyên tư vấn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục HS của giáo viên. 

- Có biện pháp khuyến khích động viên GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. 

- Tổ chức chuyên đề tạo điều kiện cho giáo viên dạy học sinh hoà nhập có cơ hội trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giáo dục trẻ khuyết tật. 

+ Đối với giáo viên:  

- Giáo viên trong giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của người khuyết tật; có phẩm chất đạo đức tốt, yêu thương người khuyết tật; có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật. 

- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu và các quy định của trường. 

- Chủ động phối hợp trong việc lập kế hoạch giáo dục cá nhân; tổ chức hoạt động giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân của người khuyết tật. 

- Thường xuyên tự bồi dưỡng, đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật. 

- Tư vấn cho nhà trường và gia đình người khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật. 

(Phụ lục chi tiết kèm theo: Kế hoạch giáo dục của các bộ môn)

2.3. Thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém trong học tập

a) Xây dựng nội dung 

+ Nội dung/chủ đề:

- Tập trung bù lấp những kiến thức còn thiếu hụt, những kỹ năng còn yếu của học sinh từ những học kỳ, năm học trước. Củng cố, ôn tập, hệ thống hoá, khắc sâu những kiến thức đã học để học sinh nắm vững kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học đã quy định. 

- Chương trình phụ đạo thực hiện theo kế hoạch phụ đạo đã được tổ, nhóm chuyên môn thống nhất xây dựng cho từng khối lớp. Trong quá trình phụ đạo, có thể điều chỉnh kế hoạch, nội dung và phương pháp cho phù hợp với đối tượng học sinh. 

- Đối tượng: Học sinh có học lực yếu kém của khối 10, 11 

                     Học sinh học yếu kém ôn thi TN THPT khối 12

+ Yêu cầu cần đạt:

- Các giáo viên trong quá trình phụ đạo cần đảm bảo tính hệ thống, chú trọng phát triển tư duy và kỹ năng học tập, phương pháp nhận thức của môn học.

- Học sinh sau khi phụ đạo sẽ nắm được những kiến thức cơ bản nhất, kết quả học tập được cải thiện, học sinh tự tin hơn trong học tập.

+ Thời lượng:

Các tổ, nhóm dựa vào điều kiện thực tế của bộ môn mình, số lượng học sinh yếu kém để xây dựng kế hoạch phụ đạo.

+ Hình thức tổ chức:

-Dạy học tập trung: Các tổ nhóm căn cứ vào kết quả học tập của học sinh lấy danh sách học sinh yếu kém sau đó chia thành lớp (Số lượng lớp dựa vào số học sinh thực tế).

-Tổ, nhóm cử giáo viên để phụ trách các lớp phụ đạo.

b) Tổ chức thực hiện

+ Đối với Ban giám hiệu:

- Xây dựng kế hoạch, xếp thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu, kém đồng thời triển khai, đôn đốc các tổ chuyên môn và duyệt kế hoạch giảng dạy và phụ đạo học sinh yếu kém theo kế hoạch chung của trường;                                                                   

- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể và Ban đại diện cha mẹ học sinh, đặc biệt là những cha mẹ có con em thuộc diện phải phụ đạo để thực hiện tốt kế hoạch đề ra;

- Chỉ đạo nhà trường, Công đoàn nhà trường tổ chức phong trào “ Trường giúp trường, Tổ giúp tổ, bộ môn giúp bộ môn, lớp giúp lớp, học sinh giúp học sinh, giáo viên kèm giúp học sinh…” có phần thưởng cho học sinh yếu vươn lên trung bình và khá trong mỗi tháng.

+ Đối với tổ trưởng chuyên môn:

- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phụ đạo học sinh Yếu, Kém; 

- Xây dựng các chủ đề phụ đạo theo từng chương, theo từng khối lớp; 

- Quản lý, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp; 

- Tổ chức rút kinh nghiệm việc phụ đạo và báo cáo tình hình và kết quả thực hiện; 

- Tổng hợp danh sách học sinh học phụ đạo đồng thời tổng hợp lịch dạy phụ đạo của giáo viên trong tổ và báo BGH. 

+ Giáo viên bộ môn:

- Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch phụ đạo đã được thống nhất ở tổ chuyên môn và kế hoạch của nhà trường;

- Có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ, giúp các em đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học;

- Trong quá trình phụ đạo cần lưu ý nắm bắt được đối tượng, năng lực nhận thức, phát hiện hỏng về kiến thức, chưa có phương pháp nhận thức môn học;

- Thông báo thường xuyên về tình hình phấn đấu, học tập của học sinh cho GVCN để có biện pháp giáo dục đồng thời đảm bảo sĩ số học sinh học phụ đạo;

- Lập danh sách học sinh yếu kém phụ đạo và báo cáo tổ trưởng.

+ Giáo viên chủ nhiệm:

- Phối hợp với giáo viên bộ môn quản lý, đôn đốc học sinh tham gia đầy đủ các buổi học phụ đạo theo lịch của GVBM;

- Thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh để phối hợp, động viên các em tham gia học tập đầy đủ.  

(Phụ lục chi tiết kèm theo: Kế hoạch giáo dục của các bộ môn)

3. Triển khai giáo dục STEM 

a) Tổ chức dạy học theo dự án, theo phương thức giáo dục STEM

- Thực hiện theo Công văn số 1677/SGD&ĐT-GDTrH ngày 26/8/2020 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học từ năm học 2020-2021. Trong năm học 2024-2025, yêu cầu mỗi môn học Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ xây dựng ít nhất 01 bài học theo chủ đề STEM (bài học STEM). Các bài học STEM được tính thay thế cho việc dạy học chủ đề/một số nội dung của chủ đề có liên quan. Ngoài dạy học theo các bài học STEM, các tổ/nhóm tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM và hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật cho HS để các em được thể hiện ý tưởng của mình.

- Ngoài tổ chức dạy học theo bài học STEM, các tổ/nhóm chỉ đạo triển khai dạy học theo dự án. Yêu cầu mỗi tổ/nhóm tổ chức được ít nhất 01 dự án ở mỗi môn học. Đối với các tổ khoa học xã hội có thể thực hiện dạy học theo dự án, dạy học gắn liền với thực tiễn theo các hình thức khác.

( Phụ lục chi tiết kèm theo )

b) Tổ chức thực hiện

+ Đối với BGH: 

  • Tăng cường kỷ cương, nề nếp, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường; bước đầu tổ chức vận dụng đổi mới hoạt động dạy học theo định hướng giáo dục STEM.

  • Xây dựng các Kế hoạch và các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của việc đổi mới phương pháp, tránh tư tưởng ngại khó hoặc đổ lỗi cho các điều kiện khách quan. 

  • Cử giáo viên tham gia tập huấn và sinh hoạt chuyên môn do ngành tổ chức đầy đủ. Tổ chức các đợt sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề cấp tổ và cấp trường về phương pháp giáo dục STEM để giáo viên được tập huấn, nghiên cứu và áp dụng. 

  • Chỉ đạo các TTCM xây dựng kế hoạch tổ chức và vận dụng phương pháp giáo dục theo định hướng STEM trong năm học 2024-2025. 

  • Quán triệt đến giáo viên việc đổi mới phương pháp phải đi liền với việc thực hiện tốt các quy chế, nề nếp chuyên môn như soạn giáo án đầy đủ, dự giờ đảm bảo số tiết quy định, ghi chép đầy đủ, sau khi dự giờ phải tổ chức góp ý, rút kinh nghiệm nghiêm túc, đúng thực chất tránh chung chung, sơ sài. 

  • Tăng cường kiểm tra công tác đổi mới phương pháp để kịp thời điều chỉnh những sai sót, lệch lạc của giáo viên. 

+ Đối TTCM và giáo viên 

  • TTCM xây dựng kế hoạch tổ chức và vận dụng phương pháp giáo dục STEM trong năm học 2024-2025.  

  • TTCM chủ động trong việc hướng dẫn và tổ chức cho giáo viên xây dựng chương trình phù hợp với tình hình thực tế (đảm bảo đủ chuẩn kiến thức, kỷ năng và thời lượng dạy học), xây dựng Kế hoạch dạy học môn học, bố trí lượng hợp lý để có thể đưa các chủ đề dạy học, các hoạt động trải nghiệm, các chủ đề GD theo định hướng STEM vào dạy học phù hợp với thực tiễn tại đơn vị.

  • TTCM tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn phải tập trung vào việc giải quyết những vấn đề chuyên môn, việc đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao nghiệp vụ sư phạm, tự học tự bồi dưỡng. 

  • Tích cực tham gia đầy đủ các buổi tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu và áp dụng phương pháp giáo dục STEM vào giảng dạy bộ môn. 

  • Tích cực tham gia học tập, nghiên cứu, trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu đổi mới và vận dụng phương pháp. Thực hiện tốt tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trên cơ sở đổi mới phương pháp dạy học. 

  • Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo của học sinh. 

  • Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng vào phương pháp giảng dạy, các giáo viên phải tích cực sử dụng các phần mềm dạy học phù hợp với nội dung, chương trình bộ môn, đi vào chiều sâu, tránh hình thức. 

       4. Tổ chức hoạt   động   trải   nghiệm, hướng   nghiệp

4.1 Chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

a) Hoạt   động   trải   nghiệm,   hướng   nghiệp   hoàn   toàn   độc   lập   với   công   tác   chủ   nhiệm             lớp của giáo viên chủ nhiệm (không giảm trừ tiết của giáo viên chủ nhiệm nếu   giáo viên chủ nhiệm được phân công phụ trách hoạt động trải nghiệm hướng   nghiệp).

b) Tổng   số   tiết   của   hoạt   động   trải   nghiệm,   hướng   nghiệp      105   tiết   trong   một   năm  học,   trong   đó   chia ra các phân môn:

Hình thức tổ chức

Số tiết

Quy mô

Phụ trách

Sinh   hoạt l ớp(SHL)

35

Lớp

GVCN

Dạy theo chủ đề

35

Lớp

GV HĐTN

Thực hành trải nghiệm

23

2 lớp

GV HĐTN

SH câu lạc bộ

12

Khối

BGH, Đoàn, GV HĐTN

 105

  

 

c) Quy   trình   thực   hiện   chương   trình,   cụ   thể   hóa   chương   trình   xây   dựng   PPCT,   phân       công   giáo   viên   thực   hiện,   kiểm tra đánh giá

- Đầu   năm   học   nhà trường   thành   lập nhóm   Hoạt   động   trải   nghiệm   hướng   nghiệp   với thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo nhà trường làm trưởng ban, Bí thư   Đoàn TNCS HCM làm phó ban phụ trách chung và các giáo viên dự kiến phân   công   phụ   trách   thực   hiện   hoạt   động   trải   nghiệm   hướng   nghiệp   làm   thành   viên.

 

  Các   ban   theo   khối   lớp   tiến   hành   xây   dựng   (chỉnh   sửa)   phân   phối   chương   trình   phần thực hiện theo thời khóa biểu, nhân sự tổ chức, nội dung và thời điểm   thực hiện các buổi sinh hoạt tập trung, xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá.   Tham mưu cho hiệu trưởng ban hành kế hoạch thực hiện hoạt động trải   nghiệp   hướng   nghiệp   trong   một   năm học.

 ( Phụ lục chi tiết kèm theo )

4.2. Tổ chức thực hiện

- Xây dựng KHGD hoạt động trải nghiệm lớp 10, 11, 12: Đ/c Thu, đ/c Hoàng

- Đoàn trường, GVCN chịu trách nhiệm quản lý học sinh trong các buổi sinh hoạt tập trung; 

- Đoàn trường chịu trách nhiệm hướng dẫn thành lập các CLB văn nghệ, TDTT, năng khiếu; các tổ CM chịu trách nhiệm thành lập các CLB môn học;

Sau khi tổ chức và thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, GVCN, các tổ chuyên môn tiến hành đánh giá rút kinh nghiệm.

5. Hoạt động tư vấn học sinh: 

+ Mục tiêu:

Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động tư vấn học sinh( tư vấn tâm lý, tư vấn hướng nghiệp…) 

+ Giải pháp:

- BGH thành lập tổ tư vấn học đường

- Tổ tư vấn học sinh lên kế hoạch tổ chức giáo dục hướng nghiệp, tư vấn tâm lý với các HS có biểu hiện bất thường, tư vấn với các HS cá biệt, giáo dục ý thức chấp hành nội, chấp hành pháp luật. Nội dung hướng nghiệp  trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của HS trung học . Phối hợp với các trường Đại học tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp cho khối 12; tích cực tìm hiểu về thị trường lao động, thực hiện tốt hoạt động định hướng, phân luồng sau khi tốt nghiệp, định lượng số học sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng mà định hướng các em lựa chọn học các ngành, nghề phù hợp, dễ có việc làm., học sinh đi học nghề, học sinh đi du học, học sinh đi xuất khẩu lao động,… để tập trung phân luồng, đầu tư dạy học và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.  Công tác hướng nghiệp, phân luồng chú trọng tư vấn, không áp đặt cho HS.

  • Đoàn trường, GVCN chịu trách nhiệm quản lý học sinh trong các buổi sinh hoạt tập trung

( có phụ lục kèm theo )

6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao

a) Xây dựng nội dung

+ Nội dung:

- Tổ chức các hoạt động văn hóa: Sáng tác thơ, Vẽ tranh cổ động, Cắm hoa nghệ thuật;

-Tổ chức các hoạt động văn nghệ để chào mừng các ngày lễ  lớn trong năm  và Chương trình văn nghệ trong  các đợt thi văn hóa, văn nghệ các cấp tổ chức ;

-Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao:Tổ chức các hoạt động thể thao, các trò chơi dân gian để chào mừng các ngày lễ lớn trong năm.

+ Hình thức tổ chức: Tổ chức hoạt động tập thể, ngoài trời cho các nội dung trên.

(Phụ lục chi tiết kèm theo )

b) Tổ chức thực hiện

- Nhà trường

Xây dựng và ban hành kế hoạch cụ thể tổ chức các hoạt động Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao.

- Bộ phận Văn nghệ: Tổ chức luyện tập các tiết mục văn nghệ với chủ đề mừng Đảng, mừng Xuân và tham gia giao lưu theo kế hoạch. 

- Bộ môn GDTC phối hợp với Đoàn trường và Công đoàn nhà trường.

- Xây dựng và lựa chọn các trò chơi, môn thể thao phù hợp với thực tế nhà trường, học sinh và địa phương.

- Chuẩn bị sân bãi, các vật dụng để tổ chức các trò chơi, các môn thể thao.

7. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật

a) Xây dựng nội dung 

+ Nội dung: Phổ biến văn bản pháp luật của nhà nước

Tuyên truyền, phổ biến nội dung các văn bản như: Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật ATGT, các văn bản quy phạm về Quy chế dân chủ trong trường học, phòng chống ma túy HIV-AIDS; vệ sinh, an toàn thực phẩm, bạo lực học đường, Quyền và bổn phận trẻ em theo Luật trẻ em; phòng chống tác hại của thuốc lá, phòng chống cháy nổ, xâm hại tình dục, phòng chống thương tích cho trẻ em; Quy tắc ứng xử nới công cộng, ứng xử của cán bộ công chức viên chức nhà giáo trong thực hiện kỉ cương hành chính, xây dựng gương người tốt việc tốt trong thi hành pháp luật. 

+ Thời lượng: tổ chức 02 buổi/ năm học

Đoàn trường tổ chức cho học sinh tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật (Theo các đợt thi của cấp trên tổ chức).

+ Hình thức tổ chức 

-Tuyên truyền cho học sinh qua các trang mạng nội bộ.

-Học sinh tham gia các cuộc thi viết hoặc thi qua mạng về tìm hiểu pháp luật.

- Sân khấu hóa thông qua các buổi ngoại khóa.

(Phụ lục chi tiết kèm theo )

b) Tổ chức thực hiện

+ Ban Giám hiệu: 

- Thành lập Ban tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của trường năm học 2024-2025 và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. 

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của nhà trường và triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch. 

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn, Ban tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, GVCN các lớp bám sát kế hoạch thực hiện đúng nhiệm vụ. 

+ Đoàn trường, Ban tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật. 

- Phối hợp với các CLB trong nhà trường xây dựng nội dung tuyên truyền, giáo dục lý tưởng cho đoàn viên thanh niên với nhiều hình thức như: đăng bài trên Website của trường, Facebook của nhà trường,  các trang fanpage,  bảng tin thông báo của các lớp học. Mỗi giờ chào cờ xây dựng chủ đề  Hoạt động trải nghiệm-HN và phân công cho các tập thể lớp tổ chức thực hiện nội dung tuyên truyền. 

+ Ban chấp hành Công đoàn: 

- Phối hợp với Ban giám hiệu tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên toàn trường về phương pháp tuyên truyền, giáo dục pháp luật, cung cấp những kiến thức cơ bản của một số nội dung điều luật quan trọng liên quan trực tiếp đến nhà trường. 

+ Tổ chuyên môn: 

- Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến các thành viên trong tổ. 

- Kiểm tra, giám sát tổ viên thực hiện tốt các văn bản luật có liên quan. 

+ Giáo viên chủ nhiệm các lớp . 

- Dựa vào kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng kế hoạch cho lớp chủ nhiệm, bám sát đặc điểm của lớp, chủ trương chung của nhà trường. 
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tới học sinh. 

8. Tổ chức dạy thêm - học thêm

a) Xây dựng nội dung 

- Yêu cầu:

+ Tổ chức ôn tập, củng cố và bồi dưỡng kiến thức, rèn luyện kỹ năng bổ trợ cho chương trình giáo dục phổ thông.

+ Không sử dụng thời gian dạy thêm để giảng dạy bài học mới theo phân phối chương trình chính khóa của Bộ Giáo dục và Đào tạo . Không cắt giảm nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá để đưa vào giờ dạy thêm.

+ Yêu cầu GV soạn nội dung giảng dạy phù hợp với đối tượng, loại hình các lớp dạy thêm học thêm, đảm bảo đầy đủ nội dung chương trình giảng dạy và giáo án lên lớp.

+ Giáo viên trực tiếp đứng lớp phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và phụ huynh học sinh về chất lượng các lớp học thêm.

- Thiết kế nội dung

+ Các tổ căn cứ vào thời lượng dạy thêm của bộ môn trong mỗi học kì và cả năm học để thiết kế nội dung hợp lí.

+ Nội dung sẽ được cả tổ bàn bạc, thống nhất. Tổ trưởng trình BGH để phê duyệt.

+ Giáo viên phải dạy theo nội dung chương trình đã phê duyệt.

* Thời lượng

- Tổng số buổi học/tuần không quá  5 buổi (tính trung bình trên mỗi học kì)

- Đầu năm nhà trường sẽ dự trù tổng số buổi và số buổi của mỗi môn. Các tổ căn cứ vào số buổi để xây dựng chương trình, kế hoạch dạy thêm cho mỗi học kì và cả năm học.

*Hình thức tổ chức 

  • Phụ  huynh Học sinh làm đơn đăng kí học theo nguyện vọng:  Số môn; Số tiết/ tuần nạp cho nhà trường từ tuần đầu của năm học 

  • Trên cơ sở các quy định, hướng dẫn về dạy thêm học thêm. Nhà trường tổ chức dạy thêm học thêm tại đơn vị. 

  • Tập trung theo lớp hoặc nhóm môn theo TKB; mỗi buổi học không quá 03 tiết, mỗi tuần không quá 05 buổi.

  (Phụ lục chi tiết kèm theo )

b) Tổ chức thực hiện

- BCM xây dựng và gửi dự thảo kế hoạch đến các TTCM tham khảo.

6 / 9 : Hội nghị thảo luận, thống nhất và triển khai kế hoạch.

II. GIẢI PHÁP

  1. Đổi mới công tác quản lý của nhà trường, tổ chuyên môn.

Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm giải trình việc thực hiện nhiệm vụ khi xã hội và cấp trên kiểm tra, giám sát.

- Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục của bậc học, nhiệm vụ của nhà trường, phù hợp vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và nguồn lực của nhà trường. Phát huy vai trò của hội dồng trường và các tổ chức đoàn thể trong việc xây dựng , tổ chức thực hiện chiến lược phát triển nhà trường 

- Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục, thực hiện tốt kỉ cương, dân chủ cở sở; Công khai minh bạch việc vận động tài trợ, các khoản thu trong nhà trường.

- Thực hiện đúng qui định, qui trình, điều kiện, tiêu chuẩn về bổ nhiệm.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trường THPT Nam Yên Thành về triển khai các hoạt động chuyên môn( Xây dựng kế hoạch GD, thực hiện đổi mới PPDH, KTĐG; tổ chức các hoạt động trải nghiệm; triển khai dạy học gắn liền với thực tiễn; công tác lập và sử dụng các loại hồ sơ trong nhà trường.

- Thực hiện tinh giảm hồ sơ nhà trường và hồ sơ cá nhân

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, làm tốt công tác thi đua, khen thưởng.

- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên ban giám hiệu phụ trách và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và cấp trên về nhiệm vụ được phân công.

- Tăng cường sử dụng phần mềm trong việc quản lí hoạt động dạy học của giáo viên, kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.,sắp xếp thời khóa biểu , quản lí thư viện, học bạ điện tử và  sổ điểm điện tử.

-Tăng cường công tác dạy học trực tuyến theo diễn biến của tình hình dịch bệnh, duy trì dạy học trực tuyến 1 buổi/ tuần trong hoàn cảnh bình thường.

- Thực hiện báo giảng, sổ đầu bài và cập nhật giáo án trên vn.edu. Hàng tuần, Tổ nhóm chuyên môn phê duyệt giáo án cho GV dạy trong tuầntiếp theo.

2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đội ngũ.

- Tham gia tập huấn do Bộ, Sở tổ chức: Tham gia đầy đủ, đúng thành phần và có hiệu quả.

- Tập huấn lại sau ngay sau khi tập huấn được Bộ, Sở tổ chức cho tất cả CBGV có liên quan.

- Tham gia các cuộc thi: Tham gia 100% các cuộc thi do các cấp tổ chức

- Tích cực tham gia các cuộc vận động: động viên tập thể cán bộ GV CNV nhà trường tham gia 

-Xây dựng đội ngũ CBQL, GV đủ về số lượng, chẩn về chất lượng, chuẩn hóa về trình độ, gương mẫu về trách nhiệm nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản về GD- ĐT.

- Bồi dưỡng năng lực dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh cho đội ngũ CBQL, GV trong trường, chuẩn bị đổi mới chương trình giáo dục

3. Đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn.

Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn ở các tổ chuyên môn.

+Mục tiêu:

Các tổ chuyên môn chuyển hoàn toàn việc sinh hoạt chuyên môn theo các chuyên đề theo định hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

Tổ chức sinh hoạt nghiên cứu ít nhất 4 bài học theo CT 2018/năm học.

+ Giải pháp:

 Tổ chuyên môn tiến hành sinh hoạt chuyên môn 2 lần/1 tháng theo hình thức nghiên cứu bài học. Chú trọng đổi mới sinh hoạt theo hướng tập trung giúp đỡ đồng nghiệp đổi mới phương pháp, nâng cao năng lực chuyên môn. Ban hành biểu mẫu biên bản sinh hoạt chuyên môn chung trong đó nội dung sinh hoạt về chuyên môn trở thành nội dung xuyên suốt.

Tổ trưởng phải có sự định hướng trước về nội dung sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài để các thành viên chuẩn bị. Trong quá trình sinh hoạt phải có phân công tổ chức thực hiện, rút kinh nghiệm những nội dung sinh hoạt trước sau khi áp dụng vào thực tiển của lớp để điều chỉnh.

Phát huy tính tích cực, chủ động trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học. Sinh hoạt tổ chuyên môn cần tập trung vào các nội dung sau :

* Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, phân phối chương trình các môn học theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình GDPT mới, phù hợp với yêu cầu về phát triển phẩm chất năng lực HS, phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường;

* Tích hợp hoạt động nghiên cứu bài học với dạy học theo chủ đề, trong đó chú trọng thiết kế và tổ chức thực hiện các hoạt động học (khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập,…) cho học sinh.

- Triển khai hoạt động nghiên cứu bài học theo quy trình : Chuẩn bị BH - Tiến hành BH - Suy ngẫm - Thảo luận - Áp dụng cho thực tiễn dạy học. 

+ Tùy vào tình hình thực tế của tổ, nhóm chuyên môn, tính chất của bài học, các tổ, nhóm chuyên môn có thể tiến hành việc dạy minh họa theo cách đã thực hiện (bài học do 1 GV dạy) có thể thực hiện theo PP đối chứng (bài học do 2 hoặc 3 GV dạy) để tìm ra phương án hiệu quả nhất cho bài học. 

- Xây dựng các chủ đề (chuyên đề) dạy học: Các tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, lồng ghép giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật để xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ đề dạy học (trong mỗi môn học hoặc liên môn), thiết kế các hoạt động TNST để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. 

- Mỗi  nhóm chuyên môn xây dựng ít nhất 01 sản phẩm tham gia cuộc thi KHKT dành cho học sinh; có sản phẩm tham gia các cuộc thi khác của ngành (nếu có)

- Tổ chức quản lý và thực hiện các chủ đề dạy học:  Kế hoạch dạy học các chủ đề của tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện, đưa vào kế hoạch dạy học và là căn cứ để kiểm tra, đánh giá xếp loại tổ/nhóm CM. 

- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.

4. Đẩy mạnh việc đổi mới PPDH, HTTCDH, KTĐG

4.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng về phương pháp giáo dục của chương trình GDPT 2018: “Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích cực hoá hoạt động của người học, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực,rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy được để phát triển”. 

- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học Tổ chức giảng dạy theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

     Tập trung dạy cách học, cách vận dụng kiến thức. Chú ý đến việc dạy học có phân hoá đối tượng học sinh, khắc phục lối truyền thụ áp đặt, ghi nhớ máy móc.

+ Giải pháp: 

- Tổ chuyên môn tiến hành thảo luận cách dạy để phát huy tính tích cực của học sinh cho từng chủ đề, từng bài cụ thể trong các buổi sinh hoạt chuyên môn. Giáo viên thiết kế bài dạy linh hoạt, sáng tạo, sắp xếp hợp lý các hoạt động của học sinh và giáo viên trong đó nhấn mạnh vào hướng dẫn học sinh cách học, cách vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề, chú ý đến mức độ phân hoá phù hợp cho từng đối tượng.

-  Cụ thể là dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. Giáo viên chọn và sử dụng linh hoạt các phương pháp, phương tiện và kỹ thuật dạy học để tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập, qua đó phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học. Khuyến khích giáo viên tự làm thiết bị dạy học, tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh. Giáo viên cần chú ý việc dạy học phân hoá sát đối tượng, phù hợp với năng lực học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình GDPT. Giáo viên cần sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tài liệu, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu trong đổi mới thi THPT quốc gia, thi tuyển sinh đầu cấp THPT.

- Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường;tăng cường các hoạt động TNST tiếp cận chương trình giáo dục STEM; tổ chức dạy học gắn liền với di sản văn hóa, với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông;

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách phù hợp với nội dung của bài hay chủ đề giảng dạy. Thực hiện có hiệu quả các tiết thực hành trong quá trình giảng dạy ở các bộ môn Lý – Hóa – Sinh – Tin học (tiến hành thí nghiệm mẫu ngay trên lớp học hoặc sử dụng công nghệ để minh họa). Các bộ môn khác thì triệt để sử dụng đồ dùng dạy học vào quá trình giảng dạy trong đó chú trọng khâu khai thác đồ dùng để tìm ra kiến thức. Đối với các lớp đã có tivi yêu cầu GV phải khai thác tối đa các tiết dạy cần ứng dụng CNTT một cách phù hợp.

 - Đa dạng hóa các loại hình học tập của học sinh, chú trọng nhiều hơn việc hướng dẫn học sinh tự học ở nhà, học sinh tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật, học qua các trang Website.

- Tăng cường các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV qua các sinh hoạt chuyên môn của Tổ, động viên GV tự bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn.

- Tổ chức hoạt động dự giờ.

+Nội dung:

        Tăng cường các hoạt động dự giờ trong năm học ở các tổ chuyên môn: mỗi giáo viên dạy cho người khác dự ít nhất 1 tiết, đi dự giáo viên khác số tiết/năm bằng tổng số GV trong nhóm.       

        Việc đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy dựa trên hình thức nghiên cứu bài học với phương châm giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao nghiệp vụ.

+ Giải pháp:

        Tổ trưởng căn cứ vào khung kế hoạch chương trình, khung thời gian năm học để lên lịch dạy dự giờ cho cả tổ theo từng tháng, phân công giáo viên dự (đưa cụ thể vào trong kế hoạch hoạt động của tổ).

        Các hoạt động dự giờ kiểm tra nội bộ về chuyên môn do trường lên kế hoạch, dạy giáo viên giỏi hoặc thao giảng các chuyên đề mà cả tổ thảo luận, lên biện pháp giảng dạy thì không được tính vào số tiết dự giờ quy định.

- Sau dự giờ có góp ý, đánh giá của những người cùng dự và GV dạy.

 

4.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá.

  - Thực hiện đúng quy định về đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư số 22/2021/TT-BGD&ĐT. Đối với KTĐG trực tuyến (khi dịch bệnh diễn biến phức tạp) theo Thông tư số 09/2020/TT-BGD&ĐT.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cho tất cả các khối lớp; thống nhất hình thức cho các bài  kiểm tra định kì (tự luận/ tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan), ma trận đề chung cho các bài kiểm tra định kì, đảm bảo mức độ nhận biết, thông hiểu khoảng 50 - 60%, còn lại là mức độ vận dụng và vận dụng cao; thống nhất khung thời gian có số lần điểm kiểm tra thường xuyên tối thiểu. Nhà trường tổ chức kiểm tra học kì chung cho một số môn theo lịch riêng. 

-Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.

  - Tăng cường tổ chức kiểm tra theo hình thức thực hành đối với các bộ môn Tin, Quốc Phòng.

- Đối với cụm chuyên đề học tập của môn học: mỗi HS được KTĐG theo từng chuyên đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 (một) lần KTĐG làm kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập. Kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 (một) lần ĐGTX của môn học đó và ghi vào sổ theo dõi và đánh giá HS (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học . Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận vào Sổ theo dõi và đánh giá học sinh thuộc học kì khi kết thúc dạy học cụm chuyên đề học tập.

- Đối với môn ngoại ngữ, lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông.

- Việc đánh giá học sinh cần kết hợp đánh giá quá trình  (quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập trong và ngoài lớp học) và đánh giá thời điểm (ĐGTX và ĐGĐK) để ghi nhận kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong học kỳ và cả năm học. 

- Thực hiện có hiệu quả các phương pháp KTĐG, sử dụng ma trận và đặc tả của đề kiểm tra, kết hợp câu hỏi tự luận và trắc nghiệm phù hợp nhằm phát triển phẩm chất và năng lực HS; tăng cường thực hiện đánh giá quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Khuyến khích các tổ/nhóm triển khai đánh giá kết quả học tập của HS qua dự án học tập.

+ Đối với KTĐG thường xuyên: Đa dạng hình thức và tăng số lần KTĐG thường xuyên để đánh giá được quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Tăng cường các hình thức KTĐG thường xuyên như: thông qua thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập của HS. Thực hiện vào sổ theo dõi, đánh giá HS đúng số lần (đối với môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét) hoặc số điểm đánh giá (đối với môn học kết hợp đánh giá bằng nhận xét và cho điểm) được quy định, theo hướng ghi nhận sự tiến bộ HS, đảm bảo phân bố số lần đánh giá hoặc số điểm đánh giá phù hợp với số chủ đề/bài học theo KHGD.

+ Đối với bài KTĐG định kì theo hình thức bài kiểm tra viết đối với các môn học được đánh giá theo điểm số: Tổ/nhóm chuyên môn phải xây dựng ma trận đề KTĐG và đặc tả của đề kiểm tra. GV phải căn cứ vào ma trận đề thi, đặc tả của đề kiểm tra để biên soạn câu hỏi cho đề kiểm tra đảm bảo đánh giá đúng yêu cầu cần đạt, công bằng đối với HS.

+ Đối với bài KTĐG định kì qua bài thực hành, dự án học tập của HS và đối với môn học được đánh giá bằng nhận xét phải được xây dựng tiêu chí đánh giá. Cách xây dựng tiêu chí đánh giá theo Công văn số 1864/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/9/2020 của Sở GDĐT. Đối với các môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học/HĐGD. 

- Đối với các môn học/HĐGD do nhiều GV tham gia dạy học, tổ chức hoạt động, Hiệu trưởng phân công 01 GV (gắn với lớp học) chịu trách nhiệm chính, phối hợp với các GV khác để hoàn thiện đánh giá cuối học kì và cả năm học, hoàn thành hồ sơ về KTĐG, học bạ cho HS.

- Tổ chức kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ có tính thống nhất chung để nắm chất lượng dạy học đến từng lớp, nhằm có giải pháp để chỉ đạo trong quá trình tổ chức dạy học; 

- Tổ chức thi, kiểm tra chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Trong quá trình chấm bài kiểm tra cần có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.

  4.3. Đối với học sinh chuyển đổi môn học thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 06/01/2023 của Bộ GDĐT, lưu ý thêm:

- Học sinh có đơn xin đổi môn học lựa chọn, cam kết tự bổ sung kiến thức, kỹ năng theo nội dung, yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình môn học. 

- Nhà trường hỗ trợ cho học sinh trong quá trình  tự bổ sung kiến thức, kỹ năng;  t ổ chức kiểm tra, đánh giá việc tự bổ sung kiến thức, kỹ năng của học sinh theo nội dung, yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình môn học tính đến thời điểm kiểm tra và được thực hiện tương tự như bài kiểm tra, đánh giá định kì (chỉ thực hiện một bài KTĐG). 

- Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá học sinh, tại cột Ghi chú của môn học, thuộc học kì II; đồng thời ghi vào Học bạ tại ô “ Kết quả học tập, rèn luyện trong hè  và ghi rõ thông tin  Điểm kiểm tra chuyển đổi sang môn …: “số điểm”. 

5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

a) Mục tiêu:

Đảm bảo CSVC phục vụ dạy và học; thư viên phong phú tài liệu; các phòng bộ môn, thực hành, thí nghiệm sắp xếp khoa học, sử dụng tối đa. Đảm bảo đầy đủ danh mục Thiết bị TNTH tối thiểu của các môn học theo quy định. 

b) Giải pháp thực hiện

- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, kết hợp với các nguồn huy động từ công tác xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất. Đặc biệt phải hết sức quan tâm sử dụng thường xuyên, có hiệu quả hệ thống công trình vệ sinh, nước sạch, xây dựng cảnh quan môi trường, xanh, sạch, đẹp; tiếp tục kêu gọi sự hỗ trợ của cha mẹ học sinh tặng cây xanh trồng trong khu vực trường, sân vận động.

- Thường xuyên theo dõi và có kế hoạch năm, tháng, tuần hoàn chỉnh về hoạt động kiểm tra, quản lý phòng học, phòng chức năng, bàn ghế học sinh, đèn quạt,...đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Thực hiện bàn giao CSVC đối với các lớp và GVCN ngay từ đầu năm học. Tổ chức và quản lý tốt CSVC, phát huy hiệu quả các phòng chức năng.

- Bảo đảm đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, sách đọc thêm, tư liệu giảng dạy. Tổ chức làm thẻ đọc cho học sinh, thực hiện tốt công tác giới thiệu sách. Khai thác tốt tủ sách pháp luật. Vận động giáo viên, học sinh tiếp tục đóng góp xây dựng tủ sách lớp học. Có kế hoạch tăng cường thêm các sách báo khoa học, sách giáo dục kỹ năng, các văn bản của ngành tại thư viện.

- Tăng cường hoạt động của phòng thí nghiệm, thực hành, tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời đảm bảo thiết bị tối thiểu đáp ứng nhu cầu dạy học. Quản lý tốt việc sử dụng, khai thác thiết bị dạy học. Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học trong CBG, phấn đấu mỗi môn học có ít nhất 01 đồ dùng DH tự làm.

- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện có của nhà trường để đề xuất với các cấp xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo để đảm bảo đủ điều kiện an toàn cho các hoạt động giáo dục trong nhà trường.

c) Dự kiến kết quả đạt được

- 100% học sinh có thẻ thư viện và thực hiện mượn trả sách đúng quy định.

- Phòng thực hành sử dụng tối đa công suất.

- Thư viện đạt thư viên tiên tiến, có lộ trình xây dựng Thư viện xanh, Thư viện số.

6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong quản lý và dạy học

- Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về tầm quan trọng của việc thực hiện nhiệm vụ CNTT và CĐS vào quản lí, giảng dạy.

  • Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả CNTT trong dạy - học và các hoạt động giáo dục và trong cải cách hành chính, công tác quản lý và điều hành giáo dục.

  • Tăng cường CSVC, trang thiết bị hiện đại; tiếp tục triển khai mô hình trường học điện tử, xây dựng mô hình giáo dục điện tử đáp ứng yêu cầu phát triển trên cơ sở đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, được sự đồng thuận của phụ huynh, các cấp quản lý.

- Triển khai sử dụng hệ thống website trường cho giáo viên: Tra cứu tin tức, thông báo, lịch báo giảng điện tử, thư viện tài liệu học tập trực tuyến, đăng ký sử dụng thiết bị dạy học trực tuyến.

- Tích cực triển khai các hoạt động về ứng dụng CNTT trong dạy học: Soạn giáo án, bài trình chiếu và bài giảng điện tử;Áp dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học, phần mềm công cụ E-learning và thí nghiệm ảo như: Adobe Presenter, Lecture Maker.

- Lập kế hoạch sửa chữa, bảo quản, sử dụng cơ sở vật chất hiện có, đặc biệt bảo trì hệ thống máy tính và thiết bị CNTT; thường xuyên kiểm tra, đảm bảo hệ thống máy tính và các thiết bị hoạt động tốt.

- Xây dựng cơ sở vật chất, kết nối internet băng thông rộng bằng cáp quang của Viettell, Vinaphon cho phép giáo viên, nhân viên, học sinh sử dụng để tìm kiếm thông tin trên internet.

- Các tổ nhóm xây dựng kho học liệu điện tử để phục vụ dạy học và kiểm tra đánh giá;

-Thực hiện số hóa hồ sơ

7. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh

+ Mục tiêu:

Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; chú trọng giáo dục kỹ năng sống và ý thức chấp hành pháp luật cho học sinh. 

+ Giải pháp

- Thực hiện tốt việc tích hợp giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân vào các môn học phù hợp.

- Tổ chức các hoạt động TDTT cấp trường, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi thể dục thể thao quan tâm đến tính hiệu quả và kế thừa; giáo viên thể dục thể thao có kế hoạch thành lập và huấn luyện đội tuyển tham gia hội thao các cấp và đạt kết quả cao hơn.

- Xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn sáng, xanh, sạch, an toàn; xây dựng môi trường lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường.

- Các tổ chức, đoàn thể thường xuyên phối hợp theo dõi, nhắc nhở thực hiện tốt việc giữ gìn “sạch trường, đẹp lớp”; làm tốt công tác tuyên truyền phòng tránh các loại bệnh học đường.

- Phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng, bệnh viện huyện tổ chức khám sức khỏe cho học sinh, lập sổ y bạ theo dõi sức khỏe cho các em theo đúng quy định; tổ chức các câu lạc bộ Sức khỏe. Quản lý chặt chẽ phòng y tế, không để học sinh sử dụng sai mục đích.

- Tuyên truyền ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, kết hợp với tổ chức Đoàn các cấp, Công an tổ chức sinh hoạt chuyên đề an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, ma túy, bạo lực học đường. 

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nội quy của nhà trường, kịp thời phát hiện những học sinh có những biểu hiện sai lệch để kịp thời điều chỉnh. Xử lý nghiêm những học sinh vi phạm kỷ luật.

- Tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh xây dựng môi trường thân thiện. Phối hợp với Công an xã trong công tác giữ gìn trật tự xung quanh trường. Nâng cao vai trò của Ban đại diện CMHS để quản lý học sinh. 

- Thực hiện tốt tuyên truyền phòng chống cháy nổ, thường xuyên kiểm tra công tác PCCC trong nhà trường. Phân công trực cơ quan vào các ngày lễ, Tết phấn đấu không xảy ra những trường hợp mất trật tự an toàn trong đơn vị. 

- 100% giáo viên và học sinh ký cam kết và thực hiện tốt ATGT, nội quy nhà trường; không để xảy ra cháy nổ trong đơn vị; không bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội; ngăn chặn kịp thời các tệ nạn, bạo lực xâm nhập học đường.

 

8.Công tác xã hội hoá giáo dục

+ Mục tiêu:

Tập trung mọi nguồn lực, đẩy mạnh công tác vận động tài trợ, tăng cường vật chất, thiết bị dạy học, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp; nâng cao các tiêu chí của trường Chuẩn Quốc gia, chuẩn KĐ CLGD, thực hiện tốt công tác đảm bảo chất chất lượng.

+  Giải pháp thực hiện

- Làm tốt công tác vận động các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, các cựu học sinh  và phụ huynh hỗ trợ các nguồn lực để mua sắm, tu sửa CSVC nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy và học.

- Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động để các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho học sinh nghèo, vươn lên trong học tập; khen thưởng HSG, hỗ trợ các hội thi, các phong trào.

- Phối hợp tốt với Ban đại diện CMHS và phụ huynh học sinh nhà trường làm tốt công tác chăm lo, động viên, giáo dục học sinh; chăm lo sức khỏe thể chất và tinh thần cho học sinh; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa, hoạt động của các Câu lạc bộ,…

- Tạo dựng mối quan hệ tốt với chính quyền các địa phương có học sinh học tại trường, để tranh thủ sự phối hợp trong công tác giáo dục học sinh tại địa phương; với các cơ quan trên địa bàn để tranh thủ sự hỗ trợ trong việc tôt chức các hoạt động.

- Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương để có được sự đồng thuận, quan tâm, giúp đỡ và tăng cường chỉ đạo trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường.

- Mở rộng liên kết, hợp tác với các tổ chức, trung tâm được Sở GD&ĐT cấp phép để tăng cường giao lưu để nâng cao nhận thức, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ; định hướng, phân luồng cho học sinh.

9.Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục: 

Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của công văn 1887/SGD&ĐT-KTKĐCLGD ngày 16/9/2021 của Sở GD&ĐT trong đó tập trung vào việc triển khai cam kết đảm bảo chất lượng GD giữa người dạy với nhà trường (cụ thể đến từng lớp, từng học sinh) và giữa nhà trường với Sở GD&ĐT.

 ( Có KH kèm theo)

13.Công tác tham mưu phối hợp

+ Mục tiêu:

Công tác phối hợp các đoàn thể trong nhà trường

- Đối với Hội khuyến học, Hội Chữ thập đỏ: Tạo điều kiện để các tổ chức phát huy tốt vai trò động viên, khích lệ, nhân đạo từ thiện, chăm sóc học sinh trong nhà trường.

14. Công tác ôn thi TN THPT 2025

- Đầu năm nhà trường khảo sát lựa chọn của HS đối với 2 môn thi TN để thành lập lớp ôn thi

- Tăng cường ôn thi ngay từ đầu năm cho 2 bộ môn Toán, Văn.

- Nâng cao chất lượng dạy và học để kết quả xếp loại cuối năm của học sinh được nâng lên.

- Tăng cường KSCL cho học sinh khối 12. Sẽ tổ chức tối thiểu 03 lần thi thử TN THPT cho học sinh lớp 12.

- Tổ chức dạy nhóm theo hướng phân hóa nâng cao tập trung cho l ớp mũi nhọn. Rà soát tổ chức ôn luyện thi đánh giá năng lực cho học sinh k 12 có nhu cầu.

-Động viên sự cống hiến của giáo viên như dạy thêm miễn phí, phối hợp với các đoàn thể để tổ chức kiểm tra nhắc nhở học sinh thiếu động cơ học tập, tìm kiếm huy động các nguồn lực để tổ chức tốt, tạo phong trào học tập, ôn tập sôi nổi trong toàn trường.

 

E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Giám hiệu

Đối với Hiệu trưởng

- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục và điều hành chung mọi công việc.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy Tiếng Anh, kĩ năng sống.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức các hoạt động hội thi, phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong năm học.

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.

Đối với Phó Hiệu trưởng

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường TrH.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

2. Tổ chuyên môn, bộ phận văn phòng

- Xây dựng và thực hiện KHGD đã đề ra

- Thực hiện tốt công tác đổi mới PPDH và KTĐG

- Làm tốt công tác tham mưu với BGH

- Quản lý tốt hồ sơ theo hướng số hóa

3. Cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

4.  Đối với Công đoàn: 

Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; ký kết phối hợp giữa Chính quyền với Công đoàn, tạo điều kiện để tổ chức Công đoàn phát huy nhiệm vụ chính trị; xây dựng phong trào thi đua, phát hiện và bồi dưỡng các cá nhân điển hình; Làm tốt công tác giáo dục đoàn viên, tăng cường động viên đoàn viên công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ; Thực hiện tốt các hoạt động thăm hỏi, động viên công đoàn viên; Tổ chức tốt hoạt động nữ công trong nhà trường, các hoạt động tham quan, học tập, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Phối hợp với BCM để thúc đẩy phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” hiệu quả.

5. Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: 

- Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức, chú trọng truyền cảm lòng nhiệt huyết cho tuổi trẻ; Tăng cường công tác quản lý nề nếp, giáo dục đoàn viên thanh niên học sinh, phát huy tính sáng tạo, năng động của tuổi trẻ; Tổ chức các hoạt động bổ ích, thu hút đoàn viên thanh niên tham gia, qua đó tăng cường rèn luyện kỹ năng sống; Tập trung tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục học sinh thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập, quản lí hoạt động đội cờ đỏ để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của đoàn trường.

- . Đối với chi đoàn giáo viên: Tổ chức tốt các hoạt động hỗ trợ giảng dạy cho giáo viên và học tập cho học sinh. Duy trì hoạt động các Câu lạc bộ. Tiếp tục tổ chức hội thảo chuyên môn cho giáo viên toàn trường.

6.  Đối với ban đại diện cha mẹ học sinh: Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Ban đại diện CMHS hoạt động, thường xuyên lắng nghe ý kiến từ phụ huynh để điều chỉnh quá trình triển khai nhiệm vụ.

 

 

F. DỰ KIẾN LỊCH CÔNG TÁC THÁNG HỌC KỲ, THÁNG, TUẦN 

    I.  Học kỳ 1

Nội dung công việc

Tuần

Thời gian dự kiến

Phụ trách

Điều chỉnh

Tháng 8:

- Xây dựng chương trình, phân công chuyên môn, kiêm nhiệm cho CB, GV.

- Bồi dưỡng chính trị, chuyên môn cho cán bộ, giáo viên.

0

14/8-23/8

BGH

 

 

 

 

 

Ban CM

 

- Gọi học sinh lớp 10 nhập học, đăng kí tổ hợp môn học tự chọn

 

Vp- Ban CM

 

- Lên kế hoạch :Tổ chức ôn tập, thi lại cho học sinh chưa lên lớp thẳng và đánh giá hạnh kiểm rèn luyện trong hè cho học sinh có hạnh kiểm yếu

20-28/8

Toàn, Thương

 

- Xếp lớp HS mới tuyển, biên chế các lớp trong toàn trường.

26/8

Thương, L Hải

 

Cung ứng văn phòng phẩm và lập hồ sơ, sổ sách, kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ.

20-28/8

VP

 

Tựu trường

 

28/8

 

 

Tháng 9:

-Họp hội đồng GD triển khai nhiệm vụ năm học 

 

1

1/9

 

 

 

 

9/9

 

 

 

 

 

 

9/9

Toàn trường

 

- Họp Hội đồng trường, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà trường

Tổ chức đóng góp tài liệu chuẩn bị cho HNCNVC; xây dựng và ban hành hướng dẫn dạy thêm, học thêm, cho HS đăng kí HT 

-Thi HSG cụm

HĐT

 

 

 

 

Đ/c Toàn

 

Họp tổ CM

-Các tổ chuyên môn rà soát lại : phân phối   chương trình, kế hoạch dạy   BDHSG, dạy ôn thi tốt nghiệp; ĐH; CĐ

- HD hoàn thành các loại hồ sơ (cá nhân và các tổ chuyên môn)

- Đăng ký SKKN, thi đua đối với từng giáo viên. Xây dựng chỉ tiêu chuyên môn đối với từng môn học.

 

TCM

 

Nghỉ quốc khánh

2/9

 

 

Thông báo TKB số 1

4/9

 

 

Khai giảng năm học mới 

5/5

 

 

Tập huấn lại các nội dung đã tập huấn ở sở

 

Ban CM

 

-Xây dựng KHGH của nhà trường. duyệt kế hoạch năm học của các tổ,bộ phận

 

6-30/9

Tổ CM, GH

 

- Triển khai bồi dưỡng HSG 12, khảo sát HSG lần  2  

 

2

3

6-30/9

14-20/9

BGH, GVđược phân công

 

Họp tổ CM triển khai kế hoạch dự giờ

- Thực hiện thảo luận chuyên đề ở tổ chuyên môn. 

Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn: 

Dự giờ tự tích luỹ kinh nghiệm cho bản thân

TCM

 

.- Tổ chức Đại hội Đoàn trường. Hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm học

3

4

14-20/9 

21-27/9 

Đoàn trường;BDDCMHS

 

- Phổ biến pháp luật về ATGT, cho học sinh ký cam kết

Ban ANTH

 

BDHSG khối 12

GVBDHSG

 

- Kiểm tra cơ sở vật chất định kỳ.

BCSVC 

 

Họp HĐGD thường kì:

- Thực hiện chương trình từ tuần 5 đến hết tuần 9

 

 

Tháng 10: 

 

 

 

 

Họp tổ CM:

Thực hiện các chuyên đề dạy học 

5 

28/9-4/10 

 

 

Hội nghị VC-NLĐ

 

10/10

VC-NLĐ

 

Kiểm tra chuyên đề: Giờ dạy HS

5 

6 

28/9-4/10

 

Tổ CM, GH 

 

BDHSG khối 12 

GV được phân công

 

- Phát động phong trào thi đua dạy tốt-học tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam, 20/10 trong GV và HS 

GH- Tổ CM

 

Thao giảng NCBH

Ban CM

 

- Thanh tra, kiểm tra: theo kế hoạch.

GH, TTr; TT

 

BDHSG khối 12 

 

GV được phân công

 

Họp tổ CM 

 

 

 

-  Tổ chức các hoạt động Thao giảng, VH-TT, sơ kết phong trào thi đua 20/11;  

 

8

9

12-18/10

TổCM, Cđ

 

BDHSG khối 12 

 

GV được phân công

 

- Tích cực bồi dưỡng HSG khối 1 2 , khảo sát HSG lần 2 

GV được phân công-

 

Thi HSG khối 12

 

7/10-9/10

GV được cử

 

- GVHD phác thảo sản phẩm sáng tạo KH-KT

   

10

19-25/10

26/10- 1/11

 

 

 

GVHD

 

- Kiểm tra sổ đầu bài, sổ điểm, hồ sơ cá nhân và tổ CM 

- Triển khai công tác đảm bảo CLGD, khảo sát chất lượng, kí cam kết đảm bảo CLGD giữa GV và nhà trường và nhà trường 

TT,NT GH

 

-Tổ đảm bảo CLGD

 

Tháng 11:

- Họp hội đồng thường kỳ; Họp tổ CM

- Phát động phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt và các hoạt động chào mừng ngày 20/11;

- Thực hiện chương trình từ tuần 10 đến hết tuần 13 

 

 

Họp tổ CM; Thực hiện chuyên đề dạy học.

11

 

9-15/11 

Tổ CM

 

- Hội giảng đổi mới PPDH chào mừng 20/11 (NCBH)

11

12

9-15/11 

16-22/11 

BCM

 

- Tổ VH-TT, sơ kết phong trào thi đua 20/11;

CĐ& ĐTN; GH

 

Họp tổ CM

Thực hiện các chuyên đề dạy học;

Chuẩn bị đề cương ôn tập chuẩn bị thi học kì ở tháng 12

23-29/11 

Tổ CM 

 

- Chấm cấp cơ sở sản phẩm sáng tạo KH-KT

 

HĐKH 

 

Tháng 12:

Họp hội đông GD thường kì

Trọng tâm: “Thi đua dạy tốt – Học tốt” Lập thành tích chào mừng Ngày Quốc phòng toàn dân và thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12.

- Thanh tra, kiểm tra: Theo kế hoạch, hoàn thành chương trình của kì I.

- Thực hiện chương trình từ tuần 14 đến hết tuần 17

HĐGD

 

Giáo dục truyền thống: hình tượng anh bộ đội cụ Hồ

14

15

1-6

7-13/12

QP- Đoàn TN

 

Tổ chức ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ 1.

GV, TCM, NT 

 

Họp tổ CM:

Phân công ra đề môn thi chung

Tổ CM

 

Tổ chức kiểm tra học kỳ 1 

GVBM;

Hội đồng thi 

 

đánh giá xếp loại HL- HK học sinh

17

21-27/12

GVBM,GVCN

 

Kiểm tra HSCM- QC cho điểm, đánh giá học sinh.

17

18

21-27/12

28/12-3/1

Ban CM

 

Tháng 1:

Họp HĐGD thường kì

Trọng tâm: “Triển khai học kỳ II ngày 4/01/2021

- Hoàn thành việc đánh giá, xếp loại CBGV,HS học kì I. Sơ kết học kỳ I

- Rút kinh nghiệm công tác kỳ 1, thực hiện các biện pháp nhiệm vụ kỳ 2 

- Tiến hành dạy luyện thi ĐH, CĐ và ôn thi Tn giai đoạn 2.

- Kiểm tra nội bộ: Triển khai kế hoạch kiểm tra nội bộ trong học kì II

- Điều chỉnh việc phân công giảng dạy, xếp thời khoá biểu học kỳ 2

BGH

 

thời khoá biểu học kỳ 2

19

 

4-10/1

 

Toàn trường

 

- Kiểm tra cơ sở vật chất cuối kỳ I; 

CSVC 

 

- Kiểm kê tài sản cuối năm.

CSVC 

 

- Nộp báo cáo sơ kết HK 1 theo kế hoạch của Sở.

BGH,VP 

 

 

 

 

 

 

 

         II.  Học kỳ 2

Nội dung công việc

Tuần

Thời gian

Phụ trách

Điều chỉnh

Họp tổ CM: 

20

11-17/1

 

 

Học TKB học kì II

Toàn trường

 

- Tổ chức Hội nghị cha mẹ học sinh giữa năm.

GH,GVCN

 

- Thi thử THPT QG lần 1.

Hải

 

- Tổ chức các hoạt động nhân ngày Học sinh, sinh viên 9/1.

Đoàn trường 

 

- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi khối 11 Chẩn bị cho đội tuyển HSG tỉnh khối 12 năm sau.

21

18-24/1

GH, HĐT

 

Họp tổ CM

22

25-31/1

Tổ CM

 

 

GH, GV

 

- Kiểm tra tài chính 

TTr

 

-Triển khai viết SKKN.

Tổ CM

 

Tháng 2:

Họp HĐGD thường kì:

Trọng tâm: “Thi đua lập thành tích mừng Đảng, mừng Xuân; chào mừng ngày thành lập đảng 03/2”.  . 

 (có thời gian  nghỉ tết nguyên đán). Duy trì tốt nề nếp dạy và học đặc biệt là nề nếp trước, trong và sau tết nguyên đán.

- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi trường các môn.

- Kiểm tra, thanh tra nội bộ: đột xuất và theo kế hoạch

- Thực hiện chương trình từ tuần 23  đến hết tuần 26

Từ tuần 23-26

Từ 1/2 – 31/3

 

 

 

23

1- 7 /2

 

 

- Phổ biến pháp luật về phòng chống ma túy, pháo nổ trong dịp Tết.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tích cực bồi dưỡng HSG khối 11.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian  nghỉ tết nguyên đán). Duy trì tốt nề nếp dạy và học đặc biệt là nề nếp trước, trong và sau tết nguyên đán.

24

8-14

 

 

- Thực hiện chương trình từ tuần 23  đến hết tuần 26

26

21-27

 

 

 

27

28-31

 

 

Tháng 3:

Trọng tâm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 08/3 và thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3”. 

- Duy trì tốt nề nếp dạy và học.

- Bồi dưỡng học sinh giỏi K10,11

- Kiểm tra nội bộ: Tiếp tục dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, cơ bản hoàn thành hồ sơ kiểm tra thực hiện QCCM giáo viên. Kiểm tra đồng loạt việc thực hiện chương trình, chế độ cho điểm. Khắc phục những tồn tại về hồ sơ và những quy định trong CM, đặc biệt chú trọng đến chất lượng bài soạn và giờ dạy.

- Tổ chức thi thử ĐH, CĐ cho học sinh khối 12 lần 2

- Thực hiện chương trình từ tuần 27 đến hết tuần 30

Tháng 3 từ T27-30

1-31/3

 

 

Tháng 4:

Trọng tâm: “Thi đua lập thành tích kỷ niệm ngày thống nhất đất nước 30-4 và quốc tế lao động 01-5”. 

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp dạy và học.

- Kiểm tra, đánh giá toàn diện các hoạt động của tổ/nhóm. Giải quyết những tồn tại sau kiểm tra của nhà trường. Thực hiện nghiêm túc các quy chế quy định về chuyên môn.

- Tăng cường dự giờ, kiểm tra khảo sát chất lượng. Từng GV có trách nhiệm cao trong việc tăng cường quản lý học sinh trong từng giờ học một cách thường xuyên.

- Tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện đổi mới trong sinh hoạt tổ; kiểm tra và chấn chỉnh những tồn tại của GV, đánh giá kết quả thực hiện các chuyên đề.

- Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn của BGH và các tổ chuyên môn. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng. 

- Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch. Hoàn thành kế hoạch kiểm tra thực hiện QCCM.

- Tăng cường dự giờ, kiểm tra khảo sát chất lượng.

- Thống nhất nội dung ôn tập thi học kỳ 2, xây dựng đề cương, xây dựng ma trận đề kt, phân công người ra đề.

- Tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện đổi mới trong sinh hoạt tổ; kiểm tra và chấn chỉnh những tồn tại của GV, đánh giá kết quả thực hiện các chuyên đề.

- Thực hiện chương trình từ tuần 31 đến nửa đầu tuần 34.

Tháng 4 Từ T31-34

Từ 29/3 – 30/4

 

 

Họp tổ CM: Triển khai nội dung KHCM tháng 4 

-Thực hiện chuyên đề

- Thống nhất nội dung ôn tập thi học kỳ 2, xây dựng đề cương, xây dựng ma trận đề kt, phân công người ra đề.

31

Từ 29/3-4/4

Tổ CM

 

- Thực hiện GD HN và giáo dục NGLL theo chủ đề

 

 

 

- GVCN thu các loại  hồ sơ học sinh lớp 12 dự thi TN THPT - 

32

5-11

 

 

- Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch.

 

 

 

- Tăng cường dự giờ, kiểm tra khảo sát chất lượng.

33

12-18

 

 

Hoàn thành kế hoạch kiểm tra thực hiện QCCM.

34

19-25

 

 

Tháng 5:

Họp hội đồng giáo dục thường kì:

Trọng tâm: “Thi đua lập thành tích kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19-5”. 

- Thực hiện dạy tăng tiết những môn thi TN cho học sinh khối 12.

- Kiểm tra chương trình, kế hoạch dạy học của giáo viên. Điều chỉnh để hoàn thành chương trình vào trước 25/5.

- Ôn tập, thi kiểm tra học kỳ 2.

- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, tăng cường kiểm tra thường xuyên đúng tiến độ. Kiểm tra chế độ cho điểm của các lớp. Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học cả năm của giáo viên; 

- Đánh giá xếp loại cuối năm; xét điều kiện dự thi TN, lên lớp, thi lại, ở lại lớp; hoàn thành các hồ sơ chuyên môn.

- Kiểm tra nội bộ: Hoàn thành kế hoạch và hồ sơ kiểm tra nội bộ.

- Nộp báo cao tổng kết năm học theo kế hoach của Sở.

- Xét danh hiệu thi đua.

- Bế giảng năm học. Làm lễ ra trường cho học sinh khối 12.

- Bàn giao học sinh về nghỉ hè. Lập kế hoạch hè.

- Tổ chức thi thử ĐH, CĐ cho học sinh khối 12 lần 2.

- Hội nghị cha mẹ học sinh cuối năm.

- Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương.

- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, hồ sơ, phương án tổ chức cho kỳ thi THPT Quốc gia. 

- Tập huấn cho CBGV, HS về quy chế, nghiệp vụ coi, chấm thi - Tổng kết năm học.

- Lễ Tri ân và trưởng thành cho HS lớp 12

- Thực hiện chương trình từ tuần 35 đến hết tuần 39.

35

26-2/5

 

 

Họp tổ CM:

- Làm đề cương ôn tập cho học sinh

- Thực hiện dạy tăng tiết những môn thi TN cho học sinh khối 12.

-Phân công ra đề

-Thực hiện chuyên đề, ngoại khóa

35

26-2/5

Tổ CM

 

-Thực hiện chuyên đề, ngoại khóa

37

10-16

Tổ CM, Đoàn

 

HD HS ôn thi học kì

 

GV

 

Hoàn thành và nộp hồ sơ  thi THPT Quốc gia.

38

17-23

GVCN

 

- Thi HK2

 

GV, HĐ thi

 

- Tổ chức thi thử ĐH, CĐ cho học sinh khối 12 lần 2.

39

24- 30

HĐ thi

 

Hoàn thành chương trình GD( chậm nhất 25/5)

HĐ GD

 

- Đánh giá xếp loại cuối năm; xét điều kiện dự thi TN, lên lớp, thi lại, ở lại lớp; hoàn thành các hồ sơ chuyên môn.

HĐ thi đua

 

- Hội nghị cha mẹ học sinh cuối năm.  Thong qua KQ rèn luyện, HT của HS; Lên kế hoạc ôn thi TNTH giai đoạn 2.

GH, GVCN, Ban Đ D HCMHS

 

- Tổ chức đánh giá thi đua - khen thưởng CBGV, HS trong năm học.

Tổ CM; HĐ thi đua

 

- Tổng kết năm học.

Toàng trường

 

- Lễ Tri ân và trưởng thành cho HS lớp 12

Đoàn TN

 

- Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương.

Đoàn TN

 

- Tập huấn cho CBGV, HS về quy chế, nghiệp vụ coi, chấm thi

GH

 

- Nộp báo cao tổng kết năm học theo kế hoach của Sở.

Giang,GH

 

Tháng 6:

 

 

 

 

- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, hồ sơ, phương án tổ chức cho kỳ thi  TN  THPT Quốc gia.

 

 

CSVC, GH

 

- TS lớp 10,( Theo KH sở)

 

 

VP, Ban TS

 

- Ôn thi THPT

 

 

GV được phân công

 


( Trên đây là kế hoạch dự kiến, sẽ có sự điều chỉnh tùy tình hình dịch bệnh và các văn bản chỉ đạo  của cấp trên)

   

PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

N ơi nhận:                                                                                 

          -Sở GD&ĐT;  

          - BGH                                                                        

          - TTCM; CĐ,ĐT

          - Lưu VT.                           

 

(đã ký)

 

 

 

Hoàng Vĩnh Thắng

 

 

                                                                           

                                                                                               

 

admin
Tác giả admin Quản trị viên
Bài viết trước KH thi giữa HK1

KH thi giữa HK1

Bài viết tiếp theo

LỊCH TUẦN 11

LỊCH TUẦN 11
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo